NHỰA PPS LÀ NHỰA GÌ? ĐẶC TÍNH NHƯ THẾ NÀO?

Nhựa PPS có tên tiếng anh là Polyphenylene Sulfide, là loại POLYME có độ cứng cao, khả năng chịu nhiệt cao, độ bền cơ học, độ cứng và khả năng chống cháy tuyệt vời. Chịu được hóa chất, tính cách điện và ổn định kích thước cao. Vậy nhựa PPS là nhựa gì? đặc tính như thế nào? mời bạn đọc và quý khách hàng cùng tìm hiểu nhé:

Nhựa PPS có khả năng chống cháy đạt đến mức UL94V-0. Duy trì được đặc tính cách điện dưới nhiệt độ cao và độ ẩm cao tốt. Khả năng duy trì tốt, dễ gia công, không có rỗ bọt sau khi đúc. Sự phát triển của nhựa PPS đã giúp rút ngắn sự khác biệt giữa các loại nhựa nhiệt dẻo như: PA, POM, PET,...) và một số nhựa kỹ thuật tiên tiến khác.

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC

Nhựa PPS có tên gọi tiếng anh là Polyphenylene Sulfide, có độ dày tấm từ T5-T80 x 610 x 1220mm, đối với dạng thanh có kích thước từ 6 - >100mm x 1000mm. Có độ bền cơ học cao, độ cứng, độ chịu mài mòn vượt trội. Khả năng chống va đập và kháng được hóa chất tốt hơn so với 2 loại nhựa PSU và PE hiện nay. PPS đạt được tiêu chuẩn OSU, chống được hóa chất và oxi hóa cực tốt.

ĐẶC TÍNH NHỰA PPS

PPS có tính năng làm việc trong môi trường nhiệt độ cao cho phép trong không khí cao. PPS có thể làm việc liên tục trong khoảng 220 độ C và 260 độ C thời gian làm việc ngắn. Nó có thể duy trì được độ bền cơ học, độ cứng trong môi trường nhiệt độ cao vvafcos thể kháng hóa chất và kháng thủy phân tuyệt vời. Chịu được mài mòn và ma sát tuyệt vời, ổn định kích thước tốt, khả năng chống năng lượng cao tuyệt vời, chống tia cực tím, khả năng chống cháy và cách điện tuyệt vời.

Hiệu suất chịu nhiệt: Nhựa PPS có hiệu suất làm việc trong nhiệt độ tuyệt vời, có điểm nóng chảy có thể vượt quá 280 độ C, nhiệt độ làm biến dạng khoảng 260 độ C, khả năng chống chịu nhiệt độ cao với thời gian ngắn đạt đến mức khoảng 260 độ C, và có thể sử dụng lâu dài ở 200 độ C.

Khả năng kháng hóa chất: Nhựa PPS có một đặc điểm lớn là có thể kháng hóa chất tốt, và tính ổn định hóa học thì chỉ đứng sau so với nhựa F4, nhựa PPS có khả năng chống lại được với hầu hết các loại axit, este, xeton, andehit, phenol và hydrocacbon béo, hydrocacbon thơm và các hydrocacbon khác. Được chất clo ổn định và không tìm thấy bất kì dung môi nào có thể hòa tan được PPS dưới 200 độ C và cực kì bền so với axit, kiềm và muối vô cơ.

- Xem thêm nội dung về NHỰA PVDF MÀU TRẮNG, ĐẶC TÍNH CỦA PVDF tại đây nhé.

KÍCH THƯỚC VÀ NHIỆT ĐỘ

Dạng tấm: T5-T80x610x1220mm

Dạng thanh (cây): Đường kính 6 - >100mm x 1000mm

Nhiệt độ làm việc: 100-150 độ C.

Danh sách bình luận

Gửi thông tin bình luận

Chúng tôi cam kết địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Danh sách chuyên mục

Tin tức nổi bật

Đặc tính của nhựa PI
Chậm công bố giá xăng RON 95: Cần có chế tài
Chuyên gia kiến nghị rút ngắn thời gian kỳ điều chỉnh giá xăng dầu
Tin tốt nhất về iPhone 2018 Apple sắp ra mắt
Ấn định cách tính thuế mới cho công thức tính giá xăng
Ưu điểm và nhược điểm của POM Hàn Quốc
Đặc tính của nhựa Nylon ((PA)
Quỹ bình ổn xăng dầu Petrolimex giảm thêm 10 tỷ đồng