Nhựa Polyme Polyethylene được gọi tắt là PE là một nhựa nhiệt dẻo bán tinh thể có độ dẻo dai khá cao và khả năng chịu hóa chất rất tốt. Khi lấy PE so sánh với các loại nhựa khác, nhựa PE (Polyethylene) có xu hướng thể hiện được sức bền từ cơ học và có khả năng chịu nhiệt độ thấp hơn.
Với mỗi loại nhựa Polyethylene thì khác nhau về trọng lượng phân tử của từng loại, phân tử có sự ảnh hưởng trực tiếp đến các đặc tính vật lý tương đối của từng loại vật liệu.
Dưới đây là đặc tính của các loại nhựa PE thường được sử dụng nhất là Nhựa Thông Dụng PE, HDPE và cuối cùng là UHMW-PE:
1. Nhựa PE (Polyethylene) :
- Có tỷ trọng thấp so với các vật liệu khác.
- Có khả năng chịu va đập cao, ngay cả ở môi trường nhiệt độ thấp.
- Có khả năng chống mài mòn tốt.
- Có khả năng hấp thụ độ ẩm tối thiểu.
- Khả năng kháng hóa chất tuyệt vời.
- Khả năng chống ăn mòn cao.
- Đặc tính sử dụng không dính.
- Khả năng cách điện rất tốt.
- Có đặc tính giúp giảm chấn động cao.
- Đi đường ống dẫn khí hoặc nước uống.
2. Nhựa HDPE (High Density Polyethylene) :
- Độ ổn định hóa học cao.
- Khó bị Axit, kiềm ăn mòn.
- Chịu được nhiệt độ thấp.
- Không độc hại, ít thấm nước
- Có đặc tính cách điện ưu việt.
- Độ bền dẻo.
- Tấm nhựa HDPE còn có Độ bền kéo tốt.
3. Nhựa UHMW-PE (Ultra High Molecular Weight Polyethylene) :
- Chịu mài mòn cao và hệ số ma sát thấp
- Độ hút nước cực thấp.
- Không bị ảnh hướng độ ẩm
- Đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh.
- Là vật liệu không vị, không mùi, không độc hại. Do đó được sử dụng liên tục trong các ứng dụng thực phẩm.
Trên đây là một số nội dung của Nhựa Kỹ Thuật IDO - Nhựa Cao Phân Tử đã tổng hợp lại những đặc tính giữa 3 loại nhựa PE, HDPE và UHMW-PE này, mong là sẽ giúp quý khách hàng có thể biết thêm thông tin và một số nội dung về 3 loại nhựa này để có thể dễ dàng lựa chọn được loại nhựa mình cần sử dụng.
Danh sách bình luận